News

Check out market updates

Nhà ở xã hội là gì?

Nhà ở xã hội là gì? Đặc điểm chung là gì? Đối tượng mua và ở đó là những ai ? Sở hữu trong bao nhiêu năm hay những ưu điểm của nó so với nhà ở thương mại như thế nào là các câu hỏi thường gặp khi khách hàng tìm mua một dự án nhà ở xã hội. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về chính sách, hình thức xây dựng cũng như cách triển khai bán hàng của vấn đề này.

Khái niệm ” nhà ở xã hội là gì ” ?

Nhà ở xã hội là loại hình nhà ở thuộc sở hữu của cơ quan nhà nước hoặc các loại hình nhà được sở hữu và quản lý bởi nhà nước, các tổ chức phi lợi nhuận được phép xây dựng với mục đích cung cấp loại hình nhà ở giá rẻ cho một số đối tượng được ưu tiên trong xã hội như công chức của nhà nước chưa có nhà ở ổn định, người có thu nhập thấp… và được cho thuê hoặc cho ở với giá rẻ so với giá thị trường. Và để giải quyết nhu cầu nhà ở giá rẻ cho các hộ gia đình có trong chính sách hiện hành.

Nhà ở xã hội là gì

Nhà ở xã hội là gì

Ở Việt Nam, nhà ở xã hội được định nghĩa là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng được quy định của Luật Nhà ở thuê hoặc thuê mua (người thuê nhà ở sau một thời gian quy định thì được mua và được công nhận sở hữu đối với nhà ở đó) theo quy chế do Nhà nước quy định. Đây là chính sách có ý nghĩa xã hội lớn.

Đặc điểm nhà ở xã hội

Quy mô, số lượng nhà ở xã hội tùy thuộc nhu cầu thuê và thuê mua của các đối tượng sinh sống trên địa bàn, phù hợp điều kiện kinh tế-xã hội của từng địa phương. Thông thường ở Việt Nam có hai loại nhà ở xã hội :

  • Các căn hộ chung cư do nhà nước xây dựng, mục đích là làm nhà ở xã hội
  • Các dự án mà các công ty tư nhân xây dựng rồi bán lại cho quỹ nhà ở xã hội theo các chính sách đặc thù như giảm thuế VAT, giảm thuế đất, dự án được cấp đất..v.v..Các dự án nhà ở thương mại nhưng phải bán lại 5% căn hộ cho quỹ nhà ở xã hội địa phương theo luật hiện hành.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhà ở xã hội tại đô thị phải là nhà chung cư được thiết kế bảo đảm những tiêu chuẩn chung của pháp luật về xây dựng và có số tầng theo quy định sau đây:

  • Tại đô thị loại đặc biệt không quy định số tầng, hay không giới hạn số tầng.
  • Tại các đô thị loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 5 phải là nhà không quá sáu tầng.
  • Diện tích mỗi căn hộ không quá 60m² sàn và được hoàn thiện theo cấp, hạng nhà ở nhưng không thấp hơn 30m² sàn.
  • Nhà ở xã hội phải bảo đảm các tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy định của từng loại đô thị.

Đối tượng được ở nhà ở xã hội

Các đối tượng được mua nhà ở xã hội ở Việt Nam:

  • Ưu tiên đặc biệt đối với Cán bộ công nhân viên chức nhà nước (không cần chứng minh thu nhập)
  • Người có thu nhập thấp (Chưa phải đóng thuế cá nhân)
  • Phải có hộ khẩu thường trú / tạm vắng dài hạn (BHXH trên 1 năm)
  • Giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) / Giấy chứng nhận độc thân
  • Các đối tượng thuộc biên chế nhà nước
  • Người có thu nhập thấp
  • Có đóng bảo hiểm xã hội ít nhất một năm

Điều kiện ở nhà ở xã hội tại Việt Nam

Ở Việt Nam tất cả các đối tượng đã được quy định trong Luật Nhà bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước, công nhân làm việc tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các đối tượng trả lại nhà công vụ mà có khó khăn về nhà ở.

Để được thuê hoặc thuê mua nhà xã hội những người thuộc diện kể trên còn phải bảo đảm các điều kiện:

  • Chưa có sở hữu nhà ở và chưa thuê hoặc chưa thuê mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
  • Đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích bình quân đầu người trong gia đình dưới 8m² sàn/người hoặc nhà ở tạm, hư hỏng, dột nát.
  • Có mức thu nhập bình quân hằng tháng của hộ gia đình không vượt quá 5 lần tổng số tiền thuê nhà ở xã hội phải trả hàng tháng (đối với căn hộ có diện tích tối đa 60m² sàn) và không thấp hơn 4 lần số tiền thuê nhà phải trả hằng tháng (đối với diện tích căn hộ có diện tích tối thiểu là 30m²) tính theo mức giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
  • Thu nhập sau khi giảm trừ gia cảnh dưới 9 triệu đồng.

Thứ tự:

  • Người chưa có nhà ở, mới lập gia đình, diện tích nhà ở bình quân thấp.
  • Các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học trở lên, công nhân tay nghề bậc 5 trở lên chưa được nhà nước hỗ trợ về nhà ở dưới mọi hình thức.
  • Cán bộ, viên chức thuộc diện được hưởng chính sách nhà ở công vụ nhưng đã trả lại nhà cho nhà nước (mà họ có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội).

Nhà ở xã hội có mua bán được không?

Khi bạn đã sở hữu nhà ở xã hội với thời gian trên 5 năm thì có thể mua bán chuyển nhượng nhà ở xã hội có cấp quyền sở hữu, một số dạng nhà ở xã hội dưới dạng nhà nước cho thuê thì không mua bán được, chỉ có thể làm việc trên giấy ủy quyền sử dụng tài sản.

Nhà ở xã hội là phục vụ người có thu nhập thấp nên có các chính sách ràng buộc trong mua bán, tránh tình trạng bị đầu cơ, làm giá. Việc mua nhà ở xã hội để đầu tư là khá may rủi không được khuyến khích và không nên.

Thời hạn sở hữu nhà ở xã hội?

  • Sổ hồng lâu dài : đây là hình thức sở hữu đất và các tài sản gắn liền với đất có thời hạn lâu dài nhất tại việt nam, nếu mua được căn hộ có hình thức sở hữu là sổ hồng lâu dài thì khi căn hộ đưa vào sử dụng 50-60 năm, có dấu hiệu xuống cấp, không thể sử dụng được thì đất tại dự án vẫn thuộc quyền sở hữu chung của dự án, có thể bán, hoặc ủy quyền một chủ đầu tư khác xây lại, hoặc di dời và nhận suất tái định cư theo chính sách của địa phương.
  • Sở hữu 50 năm : nghĩa là bạn thuê nhà 50 năm, chỉ có quyền sử dụng, không có quyền sở hữu.

Tài liệu tham khảo:

  • https://vi.wikipedia.org/wiki/Nhà_ở_xã_hội

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *